Bulong neo hay còn được gọi là bu lông neo móng được sử dụng trong xây dựng hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng và kết cấu thép để kết nối các chi tiết quan trọng giữa thép và xi măng. Những chi tiết này giúp củng cố kết cấu, làm cho nó chặt chẽ và gắn kết hơn. Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đặc điểm của bu lông neo và tầm quan trọng của bu lông neo trong cuộc sống của chúng ta.
Bulong neo là gì?
Bu lông neo hay còn gọi là bu lông móng, tên tiếng anh là Anchor bolt, dịch ra tiếng anh là một chi tiết lắp đặt giúp tạo sự liên kết với móng ở chân cột. Bu lông neo được sử dụng trong thi công cột điện, cột đèn, trụ móng, và trong các công trình xây dựng.
Xem thêm: Bulong hóa chất Fischer
Các loại Bulong neo phổ biến
Theo mục đích và hình dạng người ta thường chia thành các dạng chính sau:
- Bu lông neo kiểu chữ J: Đây là loại bu lông có hình dạng tương tự như chữ J, với một sợi dày ở một đầu và một móc ở đầu kia. Cũng giống như các loại bu lông khác, chúng được làm bằng thép không gỉ với hàm lượng cacbon cao trong thép đảm bảo độ cứng vững trong quá trình thi công. Với thiết kế hình chữ J đặc biệt, bu lông này được sử dụng chủ yếu khi đổ bê tông dầm,
- Bulong neo móng tách chữ Y: Có hình dáng tương tự như chữ Y, bulong neo móng tách này thường dùng để cố định một số chi tiết, bộ phận trong công trình. Đường kính trung bình của loại bu lông này là khoảng 10 đến 30 mm, đầu hở dài từ 15 đến 40 mm, phần còn lại của bu lông có ren.
- Loại L: được thiết kế rất giống với loại J và được sản xuất từ thép không gỉ. Để sản xuất loại bu lông này, người ta sử dụng phôi có đường kính từ 10 đến 30 mm và chiều dài khoảng 20 cm. Đặc điểm phân biệt của bu lông neo móng chữ L là bên ngoài có màu đen do quá trình nhúng nhiệt. Chúng thường được sử dụng trong một số nhà máy và trạm biến áp.
- Hình chữ I: bằng thép không gỉ, có độ ren khoảng 40mm rất dễ nhận biết, có thể sử dụng đa dạng và linh hoạt tùy theo mục đích sử dụng.
- Kiểu J.A: Một số bạn khi nghe đến cái tên này sẽ thắc mắc không biết hình dạng là gì. Đây là loại bulong được uốn cong một đầu và xoắn thành vòng kín, được làm bằng thép có đường kính từ 10 đến 30mm, được sử dụng chủ yếu trong các công trình xây dựng để tăng độ chắc chắn cho cột, trụ.
- bulong neo m20, bulong neo m24, bulong neo 8.8, bulong neo l, bulong neo m14, bu lông neo móng inox
Xem thêm: Bulong neo đá Fischer
Ứng dụng của bu lông neo móng
- Để xây dựng nhà máy và công trình công nghiệp
- Khi xây dựng nhà máy, để giữ móng cho các cột kết cấu thép - nhà máy giúp cột ổn định và nâng đỡ toàn bộ hệ mái thì phải sử dụng bulong neo.
- Dùng để cố định chân đế hoặc bệ máy
- Giúp cố định chân máy vào sàn nhà xưởng và giúp giảm rung động có thể dẫn đến lỗi máy và hư hỏng sàn nhà xưởng.
- Khi xây dựng hệ thống cột, sử dụng bu lông neo để cố định cột và đèn chiếu sáng để giữ ổn định và tránh bão. Vì sử dụng ngoài trời và tiếp xúc trực tiếp với môi trường nên bu lông neo được nhúng nóng để tránh bị oxi hóa, ăn mòn từ nước mưa và hơi ẩm trong không khí.
- Định vị chân cầu trục, cổng trục hoặc nhà xưởng.
- Chân cầu trục, cổng trục muốn hoạt động tốt và chịu được trọng lượng của hàng hóa thì phải bắt chặt bằng bu lông neo móng.
Tiêu chuẩn bulong neo
Được sản xuất và gia công tại Việt Nam theo bản vẽ, thường sử dụng tiêu chuẩn DIN hệ mét, bao gồm bước ren, đai ốc và vòng đệm.
Ngoài ra, nhiều công trình nước ngoài yêu cầu áp dụng tiêu chuẩn ASTM như đinh tán (đai ốc) theo tiêu chuẩn ASTM A563, vòng đệm phẳng (vòng đệm) theo tiêu chuẩn ASTM F436.
Tiêu chuẩn thí nghiệm bu lông neo lắp đặt và nghiệm thu được áp dụng tiêu chuẩn TCXDVN 170:2007 và TCVN 1919-1995. Cao độ, vị trí (ngang, dọc).
Bảng giá bulong neo tại TPHCM
Mức giá bulong neo tại TPHCM và cả nước hiện nay trung bình như sau:
- M12 có giá dao động trong khoảng từ 16.000VNĐ– 80.000VNĐ/ sản phẩm với kích thước từ 400– 2000mm.
- Bulong M14 có giá dao động trong khoảng từ 21.000VNĐ– 108.000VNĐ/ sản phẩm với kích thước từ 400– 2000mm.
- M16 có giá dao động trong khoảng từ 28.000VNĐ– 142.000VNĐ/ sản phẩm với kích thước từ 400– 2000mm.
- M18 có giá được dao động trong khoảng từ 36.000VNĐ– 180.000VNĐ/ sản phẩm với kích thước từ 400– 2000mm.
- Bulong M20 có giá dao động trong khoảng từ 45.000VNĐ– 222.000VNĐ/ sản phẩm với kích thước từ 400– 2000mm.
- M22 có báo giá dao động trong khoảng từ 54.000VNĐ– 267.000VNĐ/ sản phẩm với kích thước từ 400– 2000mm.
- THÔNG BÁO LỊCH NGHỈ LỄ 30/04 - 01/05/2024 (26.04.2024)
- Bu lông ốc vít (05.03.2024)
- Các loại máy bắn đinh trên thị trường Việt Nam hiện nay (16.02.2024)
- Súng bắn đinh rút (29.01.2024)
- Máy bắn đinh bê tông dùng pin (20.01.2024)
- Tắc kê chịu lực (08.12.2023)
- Tắc kê đạn M10 (04.12.2023)
- Tắc kê bê tông (30.11.2023)
- Tắc Kê Bướm Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Chi Tiết (26.11.2023)