Bu lông hóa chất được sử dụng ngày nay thường có hai dạng: Loại thứ nhất là dạng ống (thủy tinh hoặc nylon): HVA (Bulong hóa chất Hilti) M16 M20, RM (Fischer), Maxima (Ramset). Loại thứ hai là sử dụng với keo đóng gói lớn, keo Hilti Re 500, Fischer EM 390 ...
Bu lông hóa chất là gì?
Bu lông hóa chất là một loại bulong khá nổi bật và vượt trội. Về cơ bản, bu lông nở hóa chất sử dụng hóa chất để tạo độ bám dính giữa bu lông và bề mặt vật liệu (bê tông hoặc gạch, v.v.). Chúng có thành phần hóa học được nghiên cứu đặc biệt với độ bám dính rất cao, thích hợp cho việc cấy bulong neo vào bê tông hoặc đá tự nhiên, sử dụng được trong điều kiện khô ráo hoặc ẩm ướt.
2 loại bulong hóa chất phổ biến:
Bulong hóa chất dạng ống: Sử dụng hóa chất dạng ống (chất liệu ống là thủy tinh hoặc túi nhựa ..). Dạng này bao gồm các ống thủy tinh HVA (Hilti), RM (Fischer), Maxima (bu lông hóa chất ramset).
Bu lông dạng tuýp (Fischer EM 390, keo Hilti Re 500 ...)
Thông thường để có thể neo được bulong vào đá, chúng ta thường sử dụng thanh ren (hoặc loại bulong đặc biệt) và kết hợp với keo hóa học để cấy thép. Các loại keo dính đá thông dụng như Hilti Re 500 hay Keo Fischer EB 390s
Khi chúng ta sử dụng keo hóa học thì sự kết dính của bu lông với bề mặt vật liệu sẽ tạo ra một liên kết cực kỳ bền chắc, rất bền nên thường được sử dụng trong các công trình yêu cầu độ bền. vùng lân cận.
Khả năng chịu lực của bulong hóa chất là lực liên kết giữa bu lông với chất hóa học và vật liệu nền. Tùy thuộc vào các loại vật liệu gốc khác nhau mà có các thông số chịu lực khác nhau. Đối với những công trình không yêu cầu lực lượng bốc xếp quá lớn
Đặc tính sản phẩm Bu lông hóa chất
Bulong hóa chất Fischer RM II + FTR là hệ thống liên kết bao gồm thanh ren Fischer FTR và ống nhộng hóa chất Fischer RM II.
Ống nhộng hóa chất Fischer RM II chứa 2 thành phần: Nhựa vinyl không có styrene và chất làm đông.
Khi lắp đặt các cạnh của thanh ren sẽ phá vỡ ống nhộng hóa chất trộn lẫn và kích hoạt hóa chất. Hóa chất sẽ phủ kín bề mặt thanh ren, liên kết nó với thành lỗ khoan.
Ưu điểm sản phẩm bulong hóa chất:
Thời gian đông kết keo nhanh (1h) thuận lợi cho việc giải quyết tiến độ công trình.
Bulong hóa chất RM II có cường độ cao, đảm bảo khả năng chịu tải cao trong bê tông.
Được cấp chứng chỉ kỹ thuật của Châu Âu : ASTM , ETA…
Phạm vi ứng dụng rộng rãi.
Ứng dụng của bu lông hóa chất
Trước khi neo bulong hay thanh ren vào cột bê tông, người ta thường bơm keo epoxy trước khi cho thanh ren và bulong vào. Các bu lông, ốc vít liên kết với cột bê tông bằng keo cần phải chịu được lực kéo, lực cắt và rung động cường độ cao từ môi trường bên ngoài.
Thường được sử dụng trong các công trình yêu cầu độ bền vững nhưng thời gian thi công ngắn, chẳng hạn như:
Xây dựng cầu đường, tầng hầm, bến tàu, neo đậu, cầu tàu, các công trình dưới nước.
Để xây dựng thang thoát hiểm, cột công nghiệp, mái tôn, v.v.
Kệ lưu trữ
Nền tảng thiết bị cơ khí trọng tải lớn
Làm lan can, trụ bọc thép
Lắp quạt thông gió
Đế tiếp điện cố định, cáp truyền hình, đế cố định máy phát, hệ thống âm thanh, ánh sáng ...
Thiết kế nhà kính trên cao, lan can kiến trúc, sân thượng, cổng nhà…
Chứng nhận:
Bảng quy cách ống hóa chất Fischer RM II :
Quy cách
Mã SP
Ðường kính lỗ khoan
do [mm]
Chiều sâu lỗ khoan tối thiểu
t [mm]
Chiều sâu neo hiệu quả
hef [mm]
Dùng với
thanh ren
Số lượng
mỗi hộp
ống
R M II 8
539796
10
80
80
FTR/RG M 8
10
R M II 10
539797
12
90
90
FTR/RG M 10
10
R M II 12
539798
14
110
110
FTR/RG M 12
10
R M II 16
539800
18
125
125
FTR/RG M 16
10
R M II 20
539802
25
170
170
FTR/RG M 20
10
R M II 24
539803
28
210
210
FTR/RG M 24
5
Bảng quy cách thanh ren Fischer FTRM :
Quy cách
Mã SP
Chiều sâu neo hiệu quả
hef [mm]
Bề dày bảng mã tối đa
tfix [mm]
Dùng với
ống hóa chất
Lực nhổ đề nghị
Nrec [kN]
Lực cắt đề nghị
Vrec [kN]
Số lượng
mỗi hộp
ống
FTR M8 x 110
45809
80
16
RM 8
8.8
4.2
10
FTR M10 x 130
45810
90
22
RM 10
12.3
7.6
10
FTR M12 x 160
45812
110
30
RM 12
19.7
11.0
10
FTR M16 x 190
45813
125
38
RM 16
28.4
20.5
10
FTR M16 x 250
52256
125
98
RM 16
39.3
20.5
10
FTR M20 x 260
45814
170
70
RM 20
45.8
32.0
10
FTR M24 x 300
45815
210
65
RM 24
64.1
46.1
5
FTR M30 x 380
45816
280
70
RM 30
100.5
73.3
5
Chú ý:
Tất cả giá trị lực ở trên áp dụng cho bê tông chịu nén C20/25, không chịu ảnh hưởng bởi các khoảng mép nền và khoảng cách trục giữa 2 bulong.
Lực đề nghị: Đã bao gồm hệ số an toàn vật liệu và hệ số an toàn tải trọng là 1.4.
Ứng dụng khoan lắp đặt cho nền vật liệu là bê tông:
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT BULÔNG HÓA CHẤT FISCHER - FIS RM II + FTR