- Bulong hóa chất Fischer Fis RM II + FTR
Chứng nhận cho:
- Bê tông chịu nén C ≤ 20/25 và lớn nhất C50/60
Cũng thích hợp với:
- Đá đặc tự nhiên
Ứng dụng sản phẩm:
- Lắp đặt cầu thang thép thoát hiểm
- Lắp dựng giá đỡ kho hàng
- Lắp đặt kết cấu thép, mái đón Canopy
- Lắp đặt thiết bị máy móc
- Máng cáp,lan can tay vịn
- Mặt dựng
Thông tin sản phẩm
Bu lông hóa chất được sử dụng ngày nay thường có hai dạng: Loại thứ nhất là dạng ống (thủy tinh hoặc nylon): HVA (Bulong hóa chất Hilti) M16 M20, RM (Fischer), Maxima (Ramset). Loại thứ hai là sử dụng với keo đóng gói lớn, keo Hilti Re 500, Fischer EM 390 ...
Bu lông hóa chất là gì?
Bu lông hóa chất là một loại bulong khá nổi bật và vượt trội. Về cơ bản, bu lông nở hóa chất sử dụng hóa chất để tạo độ bám dính giữa bu lông và bề mặt vật liệu (bê tông hoặc gạch, v.v.). Chúng có thành phần hóa học được nghiên cứu đặc biệt với độ bám dính rất cao, thích hợp cho việc cấy bulong neo vào bê tông hoặc đá tự nhiên, sử dụng được trong điều kiện khô ráo hoặc ẩm ướt.
2 loại bulong hóa chất phổ biến:
- Bulong hóa chất dạng ống: Sử dụng hóa chất dạng ống (chất liệu ống là thủy tinh hoặc túi nhựa ..). Dạng này bao gồm các ống chứa HVA (Hilti), RM (Fischer), Maxima (bu lông hóa chất ramset).
- Bu lông dạng tuýp (keo Hilti Re 500, Fischer EM 390 ...)
Thông thường để có thể neo được bulong vào đá, chúng ta thường sử dụng thanh ren (hoặc loại bulong đặc biệt) và kết hợp với keo hóa học để cấy thép. Các loại keo dính đá thông dụng như Hilti Re 500 hay Keo Fischer EB 390s
Khi chúng ta sử dụng keo hóa học thì sự kết dính của bu lông với bề mặt vật liệu sẽ tạo ra một liên kết cực kỳ bền chắc, rất bền nên thường được sử dụng trong các công trình yêu cầu độ bền. vùng lân cận.
Khả năng chịu lực của bulong hóa chất là lực liên kết giữa bu lông với chất hóa học và vật liệu nền. Tùy thuộc vào các loại vật liệu gốc khác nhau mà có các thông số chịu lực khác nhau. Đối với những công trình không yêu cầu lực lượng bốc xếp quá lớn
Đặc tính sản phẩm Bu lông hóa chất
- Bulong hóa chất Fischer RM II + FTR là hệ thống liên kết bao gồm thanh ren Fischer FTR và ống nhộng hóa chất Fischer RM II.
- Ống nhộng hóa chất Fischer RM II chứa 2 thành phần: Nhựa vinyl không có styrene và chất làm đông.
- Khi lắp đặt các cạnh của thanh ren sẽ phá vỡ ống nhộng hóa chất trộn lẫn và kích hoạt hóa chất. Hóa chất sẽ phủ kín bề mặt thanh ren, liên kết nó với thành lỗ khoan.
Ưu điểm sản phẩm bulong hóa chất:
- Thời gian đông kết keo nhanh (1h) thuận lợi cho việc giải quyết tiến độ công trình.
- Bulong hóa chất RM II có cường độ cao, đảm bảo khả năng chịu tải cao trong bê tông.
- Được cấp chứng chỉ kỹ thuật của Châu Âu : ASTM , ETA…
- Phạm vi ứng dụng rộng rãi.
Ứng dụng của bu lông hóa chất
Trước khi neo bulong hay thanh ren vào cột bê tông, người ta thường bôi keo epoxy trước khi cho thanh ren và bulong vào. Các bu lông, ốc vít liên kết với cột bê tông bằng keo cần phải chịu được lực kéo, lực cắt và rung động cường độ cao từ môi trường bên ngoài.
Thường được sử dụng trong các công trình yêu cầu độ bền vững nhưng thời gian thi công ngắn, chẳng hạn như:
- Xây dựng cầu đường, tầng hầm, bến tàu, neo đậu, cầu tàu, các công trình dưới nước.
- Để xây dựng thang thoát hiểm, cột công nghiệp, mái tôn, v.v.
- Kệ lưu trữ
- Nền tảng thiết bị cơ khí trọng tải lớn
- Làm lan can, trụ bọc thép
- Lắp quạt thông gió
- Đế tiếp điện cố định, cáp truyền hình, đế cố định máy phát, hệ thống âm thanh, ánh sáng ...
- Thiết kế nhà kính trên cao, lan can kiến trúc, sân thượng, cổng nhà…
Báo giá bu lông hóa chất ramset và các loại khác vui lòng liên hệ số hotline cho chúng tôi
* Chứng nhận:
Thông số kỹ thuật
Bảng quy cách ống hóa Fischer chất RM II:
Quy cách |
Mã SP |
Ðường kính lỗ khoan do [mm] |
Chiều sâu lỗ khoan tối thiểu t [mm] |
Chiều sâu neo hiệu quả hef [mm] |
Dùng với thanh ren
|
Số lượng mỗi hộp ống |
R M II 8 | 539796 | 10 | 80 | 80 | FTR/RG M 8 | 10 |
R M II 10 | 539797 | 12 | 90 | 90 | FTR/RG M 10 | 10 |
R M II 12 | 539798 | 14 | 110 | 110 | FTR/RG M 12 | 10 |
R M II 16 | 539800 | 18 | 125 | 125 | FTR/RG M 16 | 10 |
R M II 20 | 539802 | 25 | 170 | 170 | FTR/RG M 20 | 10 |
R M II 24 | 539803 | 28 | 210 | 210 | FTR/RG M 24 | 5 |
Bảng quy cách thanh ren Fischer FTR:
Quy cách | Mã SP |
Chiều sâu neo hiệu quả hef [mm] |
Bề dày bảng mã tối đa tfix [mm] |
Dùng với ống hóa chất |
Lực nhổ đề nghị Nrec [kN] |
Lực cắt đề nghị Vrec [kN] |
Số lượng mỗi hộp ống |
FTR M8 x 110 | 45809 | 80 | 16 | RM 8 | 8.8 | 4.2 | 10 |
FTR M10 x 130 | 45810 | 90 | 22 | RM 10 | 12.3 | 7.6 | 10 |
FTR M12 x 160 | 45812 | 110 | 30 | RM 12 | 19.7 | 11.0 | 10 |
FTR M16 x 190 | 45813 | 125 | 38 | RM 16 | 28.4 | 20.5 | 10 |
FTR M16 x 250 | 52256 | 125 | 98 | RM 16 | 39.3 | 20.5 | 10 |
FTR M20 x 260 | 45814 | 170 | 70 | RM 20 | 45.8 | 32.0 | 10 |
FTR M24 x 300 | 45815 | 210 | 65 | RM 24 | 64.1 | 46.1 | 5 |
FTR M30 x 380 | 45816 | 280 | 70 | RM 30 | 100.5 | 73.3 | 5 |
Chú ý:
- Tất cả giá trị của lực ở trên áp dụng cho bê tông chịu nén C20/25, không chịu ảnh hưởng bởi khoảng cách mép nền và khoảng cách trục giữa 2 bulong.
- Lực đề nghị: Đã bao gồm hệ số an tòan vật liệu và hệ số an toàn tải trọng là 1.4
Hướng dẫn lắp đặt
- Ứng dụng khoan lắp đặt cho nền vật liệu là bê tông: